I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được vị chua, vị ngọt trong các loại hoa quả;
- Trẻ biết tên gọi của một số loại quả, bánh kẹo;
- Ôn nhận biết màu vàng, màu đỏ.
2. Kĩ năng
- Trẻ phân biệt đúng vị chua - ngọt, sử dụng đúng từ “Chua -Ngọt”;
- Trả lời các câu hỏi của cô to, rõ ràng;
- Có kĩ năng bê đồ dùng bằng 2 tay.
3. Thái độ
Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ cùng của cô
- Nhạc bài hát “ Lời chào buổi sáng”.
- 2 chai nước
- 4 bình thủy tinh trắng, gồm:
+ Một bình mặt cười màu đỏ;
+ Một bình mặt mếu màu vàng;
+ Một bình nước ép dưa hấu;
+ Một bình nước chanh.
- Bàn tiệc hoa quả, bánh kẹo.
- Giỏ quà có một số loại quả, bánh kẹo vị chua, vị ngọt.
- Hai giỏ có gắn mặt mếu, mặt cười.
- Trang phục gọn gàng, tâm thế thoải mái.
2. Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ một khay có hai cốc, gồm:
+ 1 cốc viền xanh;
+ 1 cốc viền vàng.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
|
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
|
1. Ổn định tổ chức
|
|
- Cô có một tin vui đến với các con, lớp mình được đón rất nhiều các bác, các cô đến thăm lớp mình, các con cùng chào các bác các cô nào.
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Lời chào buổi sáng”
- Trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài: Ngày mới bắt đầu, hôm nay các con đến lớp có vui không? Hôm nay cô thấy bạn nào đến lớp cũng rất vui, ai cũng xinh đấy và còn có một vị khách đặc biệt nữa đấy
- Lợn hồng xin chào các bạn nhỏ lớp D1. Các bạn lớp D1 ai cũng ngoan, hôm nay đến thăm lớp D1, tớ có một món quà tặng các bạn đấy.
- Hôm nay nhà tớ thu hoạch được rất nhiều các loại quả và tớ cũng đã ép những chai nước hoa quả, rất ngon và bổ đấy. Nhưng cũng không biết những chai nước hoa quả này có vị gì. Các bạn có muốn uống nước hoa quả không? Mời các bạn lấy khay cốc và về chỗ ngồi nào.
- Cô cho trẻ đi lấy khay cốc và về chỗ ngồi.
|
Trẻ lắng nghe
Trẻ hát
Trẻ lắng nghe
- Trẻ chào.
Trẻ lắng nghe
- Trẻ lấy khay và về chỗ ngồi.
|
2. Hình thức và phương pháp tổ chức
|
|
* Dạy trẻ nhận biết - phân biệt vị chua - vị ngọt
|
|
* Vị chua – Vị ngọt
|
|
- Trên tay cô Dịu cầm bình nước màu gì? Còn cô Hương cầm bình nước màu gì? Bạn nào muốn thử nước màu vàng thì cầm cốc có viền màu vàng, nước màu đỏ thì cầm cốc có viền màu đỏ nên nào?
- Cô đổ chai nước màu vàng vào cốc nước có viền màu vàng, nước màu đỏ vào cốc có viền màu đỏ. Cô mời các con cùng nếm thử nước trong bình nào.
|
Trẻ trả lời
Trẻ cầm cốc
|
+ Nước màu vàng có vị gì? ( Cá nhân, cả lớp trả lời)
+ Tại sao khi nếm loại nước màu vàng, con lại nhăn mặt vào như vậy nhỉ? (Vì nước có vị chua).
+ Còn nước màu đỏ có vị gì? ( Cả lớp, cá nhân trẻ trả lời)
- Bây giờ cô cho các con đổi vị, bạn nào đã nếm nước quả có màu đỏ sẽ nếm thử nước có màu vàng, bạn đã nếm nước màu vàng thì nếm thử nước quả có màu đỏ nhé. (hai cô rót nước cho trẻ)
|
Trẻ trả lời
|
+ Các con có biết vị chua này của quả gì không?
|
Trẻ trả lời
|
=> Cô đưa quả chanh đã cắt đôi và nước cốt chanh leo đã bỏ
|
Trẻ lắng nghe
|
hạt ra giới thiệu với trẻ: Đây là quả chanh cô đã cắt làm đôi và lọc bỏ hạt để thành nước cốt chanh.
|
- Cô cho 2 - 3 trẻ thử nước cốt chanh và hỏi trẻ:
+ Con thấy có vị gì?
+ Có giống vị nước con vừa được nếm không?
Các con ạ, khi cho chanh vào nước đã làm cho nước có vị chua.
|
Trẻ lên thử
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
|
- Cô Hương có mang đến cho lớp mình một loại quả, cô mời một bạn nên nếm thử. Xem đó là quả gì?
- Cô mời con nếm thử miếng hoa quả con xem có giống với vị mình vừa được uống không? (2-3 trẻ).
+ Con thấy có giống vị nước con vừa uống không?
=> Đây là nước dưa hấu, nước dưa hấu khi ép nước có màu đỏ và có vị ngọt.
- Bây giờ các con giúp cô mang cốc nước chanh còn thừa lên đổ vào bình mặt mếu nào.
- Cho trẻ mang nước dưa hấu còn trong cốc mang lên đổ vào mặt cười.
|
Trẻ lên thử
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
Trẻ đổ nước vào bình.
|
Giáo dục: Chua và ngọt là 2 vị rất thường gặp trong các loại hoa quả mà các con ăn hàng ngày, cung cấp các vitamin cho cơ thể, tuy nhiên các con nhớ không ăn quá nhiều các thức ăn có vị ngọt rất dễ bị sâu răng và cũng không ăn nhiều các vị chua vì không tốt cho sức khỏe.
- Ngoài quả chanh có vị chua, dưa hấu có vị ngọt còn rất nhiều loại quả và món ăn cũng có vị chua, ngọt đấy các con ạ.
+ Các con có biết quả gì có vị ngọt không?
+ Các con có biết quả gì có vị chua không?
- Cô giới thiệu các loại quả trong giỏ (quả khế, quả đu đủ, quả dứa, quả cam, quả quýt, quả bưởi...). Cô vừa giới thiệu vừa kết hợp hỏi trẻ cho trẻ gọi tên quả.
- Cho trẻ phân loại quả và xếp vào giỏ cùng cô.
+ Các con hãy giúp cô phân loại quả chua xếp vào giỏ có mặt mếu, quả ngọt xếp vào giỏ có mặt cười nào.
|
Trẻ lắng nghe
Trẻ trả lời
Trẻ lắng nghe
Trẻ giúp cô
|
- Cô biết một bài vè rất hay về các loại quả, cô đọc cho các con nghe, bạn nào thuộc đọc cùng cô nào, trẻ cùng đọc bài vè:
|
|
Ve vẻ vè ve Vị ngọt này nhé
|
Trẻ lắng nghe và đọc cùng cô
|
Cái vè nghe kể Chuối mít, dưa vàng
Vị chua có khế Lê, na, đu đủ
Chanh, cam, quýt, đào Dưa hấu ruột đỏ
Cóc, mận, sấu, me Mát ngọt như đường
Chua sao chua thế! Hoa quả dễ thương
Cho em mau lớn
|
|
|
*Đi ăn tiệc
|
|
- Để cùng khám phá vị của các món ăn, hoa quả khác có vị chua, và ngọt cô đã chuẩn bị sẵn một bữa tiệc nhỏ để thưởng cho các con, bạn nào thích ăn đồ ăn có vị ngọt sẽ đi về bàn có mặt cười và bạn nào thích ăn đồ ăn có vị chua sẽ đi về bàn có mặt mếu mời các con cùng lựa chọn theo ý của mình.
- Cho trẻ đi vào bàn tiệc và cùng nếm các loại quả, bánh, nước trên bàn tiệc.
|
- Trẻ lắng nghe
Trẻ về bàn tiệc
|
- Cô hỏi trẻ:
|
|
+ Con đang ăn gì vậy?
|
Trẻ trả lời
|
+ Con thấy có vị gì?
|
Trẻ trả lời
|
3. Kết thúc
|
|
Cô nhận xét giờ học, chuyển hoạt động.
|
|
|
|